Đánh giá xe Mitsubishi Triton: Xe bán tải thời thượng trong đô thị
Đối với những ai đang có ý định mua một chiếc xe bán tải có thiết kế bảnh bao, tiện tích và thời thượng trong đô thị sẽ cảm thấy như tìm được “chân ái” khi đọc toàn bộ bài đánh giá của Giaxenhap về xe Mitsubishi Triton mới.

Các phiên bản và giá bán Mitsubishi Triton
Tên xe | Giá xe (VNĐ) | Khuyến mãi |
Mitsubishi Triton 4×4 MT | 600.000.000₫ | Liên hệ |
Mitsubishi Triton 4×2 AT | 630.000.000₫ | Liên hệ |
Mitsubishi Triton 4×4 AT | 675.000.000₫ | Liên hệ |
Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC | 730.500.000₫ | Liên hệ |
Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC | 740.000.000₫ | Liên hệ |
Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC Premium | 818.500.000₫ | Liên hệ |
Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium | 865.000.000₫ | Liên hệ |
Xem chi tiết sản phẩm:
Tìm hiểu thông tin chi tiết xe, khuyến mãi, lái thử, trả góp vui lòng liên hệ:
[ptn_mitsubishi_all]
Đối tượng hướng đến
Mitsubishi Triton phù hợp với tất cả những ai đang tìm kiếm một chiếc xe bán tải vừa có khả năng lên rừng, vừa có thể xuống biển; vừa có năng thuần hóa mọi con đường nội đô, vừa có thể chinh phục những con đường cao tốc hay bất cứ cung đường nào, kể cả khó nhằn nhất trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Điều đó cũng có nghĩa là, Triton không chỉ phù hợp để lái xe hàng ngày mà nó còn hoàn hảo cho việc vận tải hàng hóa.
Đối thủ cạnh tranh
Chevrolet Colorado và Ford Ranger là 2 đối thủ cạnh tranh đáng gờm nhất của Mitsubishi Triton trong phân khúc xe bán tải. Trên thực tế, cả 2 mẫu xe bán tải đến từ Ford và Chevy đều là những chiếc xe nổi tiếng toàn cầu với khả năng off-road đáng kinh ngạc. Nhưng, điều đó không có nghĩa rằng Triton thua kém chúng một cách toàn diện, bù lại, chiếc xe đến từ Mitsubishi cũng có những lợi thế cạnh tranh khiến nó vượt trội hơn so với các đối thủ như:
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Triton Tiêu chuẩn
Thông số kỹ thuật | Mitsubishi Triton 4×4 MT | Mitsubishi Triton 4×2 AT | Mitsubishi Triton 4×4 AT |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 5.305 x 1.815 x 1.775 | 5.305 x 1.815 x 1.775 | 5.305 x 1.815 x 1.775 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
Tự trọng (kg) | 1.725 | 1.725 | 1.725 |
Động cơ | 2.4L Diesel DI-D | 2.4L Diesel DI-D | 2.4L Diesel DI-D |
Loại nhiên liệu | Diesel | Diesel | Diesel |
Công suất tối đa (mã lực) | 136 / 3.500 | 136 / 3.500 | 167 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 324 / 1.500 – 2.500 | 324 / 1.500 – 2.500 | 222 / 4.100 |
Hộp số | Sàn 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | – | – | – |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | – | – | – |
Cỡ mâm (inch) | 16 | 16 | 16 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | – | – | – |
Hệ thống chiếu sáng | Halogen | Halogen | Halogen |
Nội thất | Ghế ngồi bọc nỉ | Ghế ngồi bọc nỉ | Ghế ngồi bọc nỉ |
Hệ thống treo | Độc lập tay đòn kép + nhíp lá | Độc lập tay đòn kép + nhíp lá | Độc lập tay đòn kép + nhíp lá |
Hệ thống giải trí | CD/USB/Radio/Bluetooth, 4 loa | CD/USB/Radio/Bluetooth, 4 loa | CD/USB/Radio/Bluetooth, 4 loa |
Điều hòa | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Khác | – | – | – |
Thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Triton MIVEC
Thông số kỹ thuật | Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC | Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 5.305 x 1.815 x 1.780 | 5.305 x 1.815 x 1.780 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.000 | 3.000 |
Tự trọng (kg) | 1.740 | 1.915 |
Động cơ | 2.4L Diesel MIVEC DI-D, Hi-Power | 2.4L Diesel MIVEC DI-D, Hi-Power |
Loại nhiên liệu | Diesel | Diesel |
Công suất tối đa (mã lực) | 181 / 3.500 | 181 / 3.500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 430 / 2.500 | 430 / 2.500 |
Hộp số | Sàn 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | – | – |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | – | – |
Cỡ mâm (inch) | 17 | 17 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | – | – |
Hệ thống chiếu sáng | Halogen | Halogen |
Nội thất | Ghế ngồi bọc nỉ | Ghế ngồi bọc nỉ |
Hệ thống treo | Độc lập tay đòn kép + nhíp lá | Độc lập tay đòn kép + nhíp lá |
Hệ thống giải trí | CD/USB/Radio/Bluetooth, 4 loa | CD/USB/Radio/Bluetooth, 4 loa |
Điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động |
Khác | – | – |
Thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Triton MIVEC Premium
Thông số kỹ thuật | Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC Premium | Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 5.305 x 1.815 x 1.795 | 5.305 x 1.815 x 1.795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.000 | 3.000 |
Tự trọng (kg) | 1.810 | 1.925 |
Động cơ | 2.4L Diesel MIVEC DI-D, Hi-Power | 2.4L Diesel MIVEC DI-D, Hi-Power |
Loại nhiên liệu | Diesel | Diesel |
Công suất tối đa (mã lực) | 181 / 3.500 | 181 / 3.500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 430 / 2.500 | 430 / 2.500 |
Hộp số | Tự động 6 cấp – Sport mode | Tự động 6 cấp – Sport mode |
Tốc độ tối đa (km/h) | – | – |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | – | – |
Cỡ mâm (inch) | 18 | 18 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | – | – |
Hệ thống chiếu sáng | LED | LED |
Nội thất | Ghế ngồi + vô lăng bọc da | Ghế ngồi + vô lăng bọc da |
Hệ thống treo | Độc lập tay đòn kép + nhíp lá | Độc lập tay đòn kép + nhíp lá |
Hệ thống giải trí | LCD 6.75 inch, 6 loa | LCD 6.75 inch, 6 loa |
Điều hòa | Tự động | Tự động |
Khác | Cảm biến lùi | Cảm biến lùi |
Đánh giá ngoại thất Mitsubishi Triton
Đầu xe
Mặt trước của Mitsubishi Triton mới trông dày dặn, nam tính với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Trên thực tế, diện mạo của chiếc xe bán tải này trông khá giống với người anh em Mitsubishi Xpander mà chúng tôi đã đánh giá trước đó và Chúng tôi thực sự thích thiết kế này.

Đáng chú ý, lưới tản nhiệt của chiếc xe này được bao bọc trong các điểm nhấn mạ chrome dày hơn và tích hợp tại 2 đầu của nó là đèn LED Projector được hỗ trợ bởi đèn chạy ban ngày.

Bản thân Mitsubishi cũng tuyên bố rằng, thiết kế này có thể giúp Triton chạy trên những đoạn đường ngập nước mà không gặp chút khó khăn nào. Trên thực tế, cản dưới còn được ốp tấm ốp chịu va đập để xe dễ dàng vượt qua địa hình dốc. Thành thật mà nói, đội ngũ của Giaxenhap khá thích diện mạo của Triton mới và Chúng tôi tán dương thương hiệu đến từ Nhật Bản đã rất thành công trong việc truyền tải ấn tượng nam tính và mạnh mẽ của mẫu xe bán tải này.

Thân xe
Lướt qua góc nhìn bên, bạn có thể thấy ngay thiết kế thân xe Triton mới rất cứng cáp và nam tính. Điều này thể hiện rõ nét thông qua bộ mâm tùy chọn 16, 17 hoặc 18 inch, vòm bánh xe cơ bắp và bệ bước sáng màu. Các bậc bước sáng màu không chỉ gia tăng thêm tính thẩm mỹ của xe ở góc nhìn bên mà còn đóng vai trò không nhỏ trong việc ngăn những viên đá dăm bắn lên làm xước lớp sơn ngoại thất.

Một trong những yêu cầu bắt buộc phải có đối với một chiếc xe bán tải nằm ở kích thước khoảng sáng gầm xe. Mitsubishi cho biết, Triton có khoảng sáng gầm xe lên đến 220mm giúp nó có thể vượt qua mọi địa hình, kể cả khắc nghiệt nhất một cách dễ dàng.

Đuôi xe
Ở phía sau, chiều cao và chiều rộng của đèn hậu được căn chỉnh để hài hòa với thiết kế tổng thể của đuôi xe. Hơn thế nữa, đèn hậu còn được trang bị dải đèn LED kéo dài xuống phía dưới, mang đến sự lôi cuốn riêng cho Triton.

Trong khi đó, logo 3 viên kim cương và dòng chữ Mitsubishi được gắn ngay ngắn trên cửa thùng xe. Đối với Chúng tôi, thiết kế này không chỉ giúp cho đuôi xe trông thanh lịch mà còn thành công trong việc nhấn mạnh rằng đây là một trong những chiếc xe chủ lực của thương hiệu đến từ Nhật Bản.

Mọi biến thể Triton mới đều có chung kích thước thùng xe 1.520 x 1.470 x 475mm – Nó phù hợp với nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau, cho dù là chở hàng hóa thương mại hay hành lý cần thiết cho một chuyến đi chơi cùng gia đình.
Đánh giá nội thất Mitsubishi Triton
Sở hữu vẻ ngoài nam tính và hiện đại nhưng nội thất của Mitsubishi Triton lại toát lên vẻ sang trọng và tiện dụng. Theo xu hướng thị trường gần đây, Mitsubishi đã thay đổi màu đen và xám của mẫu xe trước thành màu Monotone mang lại ấn tượng thể thao hơn.
Khoang lái
Bảng điều khiển của Mitsubishi Triton thế hệ mới áp dụng theo ngôn ngữ thiết kế Dynamic Wing Section. Ngoài việc khiến cho cabin trông rộng hơn, nó còn mang đến sự thoải mái tuyệt vời từ bố cục cho đến các tính năng giải trí. Củng cố ấn tượng năng động và sang trọng cho bảng điều khiển là những chi tiết mạ bạc bao chùm các cửa gió điều hòa.

Bản thân thía cạnh giải trí được hỗ trợ mạnh mẽ bởi màn hình thông tin giải trí kích thước 6,1 inch với cấu hình WVGA. Ngoài ra, nó cũng tương thích Apple CarPlay, Android Auto, Bluetooth… Về hệ thống điều hòa, có 4 chế độ điều khiển từ trung bình đến lạnh tùy theo nhu cầu của người dùng, bên cạnh đó, tốc làm mát của nó cũng khá nhanh.

Phía trước người lái là vô-lăng thiết kế 4 chấu đặc trưng của Mitsubishi. Tích hợp trên các nan bên trái là nút điềm chỉnh âmlượng, kết nối điện thoại, bluetooth, trong khi các nan bên phải là tính năng kiểm soát hành trình và điều khiển hệ thống giải trí.

Nằm sau vô-lăng là cụm công cụ MID được thiết kế theo kiểu Liquid Crystal đẹp mắt. Thiết kế này trông đặc biệt cuốn hút vào ban đêm. Và như thường lệ, thông qua nó, bạn có thể tìm thấy những thông tin mới nhất về xe như: tốc độ, mức tiêu thụ nhiên liệu, quãng dường đi được, nhiệt độ bên ngoài và nhiều điều thú vị khác.

Mặc dù là một chiếc xe bán tải với khả năng off-road linh hoạt nhưng Mitsubishi vẫn mang đến sự thoải mái tối ưu cho cả người lái và hành khách với ghế ngồi có công thái học tốt, đi kèm với tựa tay ở cả 2 hàng ghế. Nói cách khác, chiếc xe này không chỉ có khả năng vượt địa hình mà còn có thể sử dụng như một phương tiện di chuyển hàng ngày của gia đình hoặc phục vụ các hoạt động của doanh nghiệp.
Khoang hành khách
Mọi biến thể Mitsubishi Triton mới đều có chung định dạng 5 chỗ ngồi với sức chứa tối đa của hàng ghế thứ 2 là 3 người trưởng thành. Giống với những chiếc xe bán tải khác, không gian khoang hành khách của Triton không quá rộng rãi. Nhưng bù lại, nó được đánh giá cao về sự tiện nghi khi được trang bị tay vịn trung tâm tích hợp hộc để cốc, cửa gió điều hòa riêng biệt, tựa đầu có thể điều chỉnh…

Một sự bổ sung đáng chú ý ở thế hệ mới này là sự hiện diện của ổ cắm USB trên hàng ghế sau. Tính năng thực sự là xu hướng trong các mẫu xe hiện đại, giúp người hành khách ngồi phía sau có thể dễ dàng sạc điện thoại di động.

Đánh giá vận hành trên Mitsubishi Triton
Ở biến thể cao nhất, Mitsubishi Triton được trang bị động cơ Diesel 2.4L MIVEC phun nhiên liệu trực tiếp, cho công suất 181 mã lực và mô-men xoắn 430Nm. Trên thực tế, công suất đầu ra này không có gì đáng chê trách khi so với các đối thủ trực tiếp của nó, đặc biệt là Ford Ranger.

Tuy nhiên, những con số trên giấy tờ không nói lên toàn bộ câu chuyện. Bởi lẽ, nhờ hộp số tự động 6 cấp tiên tiến của Mitsubishi mà công suất và mô-men xoắn dược truyền đến các bánh xe một cách hiệu quả và linh hoạt hơn.
Điểm tuyệt vời nhất của Triton mới là nó được hưởng lợi từ danh tiếng lâu đời của Mitsubishi về di sản xe bán tải vừa có khả năng đi đường trường, vừa có khả năng vượt địa hình. Ngoài ra, chiếc xe này còn được trang bị hệ dẫn động 2 cầu Super Select 4WD-II – rất được ca ngợi về khả năng điều chỉnh mọi thứ, từ phản ứng bướm ga, độ xiết của vô-lăng và khả năng điều chỉnh kiểm soát thân xe.
Cuối cùng, nhờ bán kính vòng quay nhỏ, cùng hệ thống lái trợ lực thủy lực mà Triton mới có thể xử lý như một chiếc xe có trọng lượng nhẹ hơn nhiều. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu của nó cũng ở mức không tồi.
Lời kết
Mitsubishi Triton mới mang đến sự cân bằng về sức mạnh, khả năng vận hành và ngoại hình cuốn hút nhất trong số tất cả các mẫu xe bán tải hiện có trên thị trường. Và sẽ không có lỗi gì khi chúng được tôn vinh là vua của dòng xe bán tải.
Tìm hiểu thông tin chi tiết xe, khuyến mãi, lái thử, trả góp vui lòng liên hệ:
[ptn_mitsubishi_all]
source https://giaxenhap.com/danh-gia-xe-mitsubishi-triton/